Van bướm nhựa được sử dụng rất nhiều trong các nhà máy, công nghiệp và các môi trường hóa chất. Có công dụng phố biến trong cuộc sống nên van bướm nhựa được bán trên thị trường rất nhiều. Tuy nhiên, có nhiều chủng loại, thông số và giá thành khác nhau, người dùng cần phải tìm hiểu để đưa ra lựa chọn phù hợp.
Van bướm nhựa là gì?
Được làm chủ yếu bằng vật liệu nhựa. Các bộ phận của van như tay gạt, thân van đều được làm bằng nhựa, ngay cả trục van với đĩa được làm từ inox, thép không gỉ để chống oxy hóa cũng được bọc hoàn toàn bằng nhựa.
Van bướm được dùng để kiểm soát và điều tiết lưu lượng có thể là chất lỏng, dạng khí nén hay hơi lạnh. Chức năng đóng mở cửa van sẽ cho phép lưu lượng chất đi qua nhiều hay ít nhờ vào góc độ mở van.
→ Nhựa PVC, UPVC, CPVC, PVDF dùng để làm gì?
Các loại nhựa như PVC, UPVC, CPVC, PVDF loại I được dùng để phần thân và đĩa van.
Gioăng và vòng làm kín được làm bằng nhựa EPDM, PTFE, FPM. Chất liệu nhựa chuyên dụng này giúp cho van bướm nhựa có thể chịu được các môi trường ăn mòn hóa học, môi trường hóa chất, nồng độ axit, muối cao.
Bên cạnh đó van bướm nhựa còn chống được oxy hóa tốt. Giá cả van bướm nhựa trên thị trường khá phải chăng và có nhiều chủng loại, kích thước khác nhau phù hợp với nhu cầu sử dụng của người dùng.
→ Hình ảnh van bướm nhựa
→ Thông số kỹ thuật van bướm nhựa
Để chọn mua van bướm nhựa thì thông số kỹ thuật là thông tin rất quan trọng, thường các van bướm nhựa có các thông số kỹ thuật sau:
- Thân van và đĩa van: được làm bằng các loại nhựa UPVC, PPG, PP,CPVC, PVDF.
- Trục van bướm: SUS410 (thông thường), SUS304, SUS316
- Ring: EPDM, VITON (FPM)
- Đệm: EPDM, VITON, NBR, HYPALON
- Gioăng làm kín: EPDM, PTFE
- Nhiệt độ làm việc: -10 – 110 Deg
- Kích thước: DN40 – DN400
- Áp suất làm việc: PN10 – PN16, 10K
- Kiểu lắp: Mặt bích chuẩn JIS, DIN, ANSI, BS
- Kiểu van: Tay gạt – tay quay
- Môi trường sử dụng: Nước, nước thải, khí, hóa chất ăn mòn cao
- Xuất xứ: tại nhiều quốc gia phát triển như Nhật Bản, Hàn Quốc, Đài Loan,…
Phân loại van bướm nhựa
Trên thị trường van bướm nhựa được chia làm nhiều loại theo từng thông số kỹ thuật và xuất xứ khác nhau, có thể phân loại van bướm nhựa gồm:
#1 Van bướm nhựa tay gạt
Đây là loại van bướm nhựa được cấu tạo đóng mở van bằng tay gạt. Văn thường phù hợp để lắp đặt những đường ống nhỏ và vừa từ DN50 – DN300.
Dạng van bướm này có ưu điểm là giá thành rẻ, đóng mở nhanh, dễ dàng vận hành. Tuy nhiên có lưu ý là van bướm nhựa tay gạt chỉ nên dùng van nhỏ vì sử dụng tay gạt nên tốn rất nhiều lực.
#2 Dạng tay quay
Van bướm nhựa tay quay được cải tiến từ van bướm nhựa tay gạt. Loại van bướm này có ưu điểm là được trở lực nên việc đóng mở nhẹ nhàng nên thường được sử dụng cho các size lớn. Tuy nhiên thời gian đóng mở sẽ lây hơn dạng van bướm tay gạt.
Hiện nay, van bướm tay quay được các đơn vị sử dụng trong nhiều lĩnh vực khác nhau: trong hệ thống làm mát, chống cháy, không khí, môi trường axit, kiềm,…
#3 Dạng điều khiển điện
Dạng van bướm điều khiển điện được đóng mở bằng mô tơ điện. Ưu điểm của nó là giúp tiết kiệm nhân công, hệ thống được thực hiện hoàn toàn tự động và ít gây sai lệch, độ chính xác cao và ít phụ thuộc vào các yếu tố khách quan bên ngoài.
Van hoạt động dựa trên sự truyền động của bộ điều giúp làm việc từ xa thông qua hệ thống điện PLC giúp tiết kiệm không gian vận hành. Do đó người dùng có thể dễ dàng vận hành dù là ở văn phòng hay bất cứ đâu vẫn có thể mở đóng van.
Ngoài ra, van điều khiển điện có thể lắp đặt ở nhiều vị trí khác nhau, diện tích rộng, hẹp, cao, thấp… và trong cả môi trường có điều kiện khắc nghiệt.
#4 Dạng điều khiển khí nén
Khác với van bướm nhựa điều khiến bằng điện, dạng van bướm điều khiển khí nén do được điều khiển bằng chuyển động khí nén nên có ưu điểm an toàn hơn, vừa có thể lắp thêm bộ điều khiển tuyến tính đóng mở theo góc vừa mở nhanh, thường chỉ mất khoảng 1-2s.
Van bướm nhựa có tốt không?
Van bướm nhựa có ưu điểm là khả năng chống oxi hóa và phản ứng hóa học tốt. Ngoài ra, nó còn được ứng dụng trong nhiều môi trường khác nhau. Chất liệu có trọng lượng nhẹ, dễ dàng lắp đặt và sử dụng.
Ngoài ra, van bướm nhựa còn ghi điểm với người dùng với kích thước đa dạng, nhiều mẫu mã và chất liệu để lựa chọn với độ bề cao, tuổi thọ của van cũng rất lâu. Dù vậy, giá thành van bướm nhựa khá “mềm” phù hợp với đại đa số người dùng.
Có nhiều ưu điểm nổi bật nhưng van bướm nhựa cũng có các nhược điểm như khả năng chịu nhiệt và áp suất thấp, độ bền cơ học cũng không cao bằng các loại van thép và inox.
Nhìn chung, tùy vào nhu cầu sử dụng khác nhau mà người dùng có thể chọn loại van bướm phù hợp. Nên ưu tiên các loại van đến từ các thương hiệu uy tín trên thị trường, có thông số kỹ thuật chuẩn.
Bảng giá van bướm nhựa
Tùy vào xuất xứ và thông số kỹ thuật và kích thước khác nhau mà van bướm nhựa cũng có giá thành khác nhau. Giá các loại van bướm nhựa cũng không giống nhau, dưới đây là bảng hai loại van bướm nhựa phổ biến nhất là van bướm tay quay và tay gạt, anh em cùng tham khảo nhé.
Size | Van bướm nhựa quay tay | Van bướm nhựa tay gạt |
Φ 60 | 900,000 | 430,000 |
Φ 70 | 1,100,000 | 500,000 |
Φ 76 | 1,100,000 | 500,000 |
Φ 89 | 1,200,000 | 630,000 |
Φ 90 | 1,200,000 | 630,000 |
Φ 110 | 1,400,000 | 750,000 |
Φ 114 | 1,400,000 | 750,000 |
Φ 140 | 2,200,000 | – |
Φ 160 | 2,800,000 | 1,100,000 |
Φ 168 | 2,800,000 | 1,400,000 |
Φ 200 | 4,300,000 | 1,400,000 |
Φ 219 | 4,300,000 | 2,000,000 |
Φ 250 | 6,300,000 | 2,000,000 |
Φ 315 | 7,500,000 | – |
Φ 355 | 17,000,000 | – |
Φ 400 | 24,000,000 | – |
Φ 450 | 33,000,000 | –a |